(KTSG Online) - Sau khi sáp nhập vào TPHCM, lệ phí đăng ký lần đầu ô tô dưới 9 chỗ đối với người dân tại tỉnh Bình Dương (cũ) và Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ) tăng từ 1 triệu đồng lên 20 triệu đồng.

Theo baochinhphu.vn, mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện được áp dụng theo địa giới hành chính. Đơn cử, đối với ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe pick-up), mức lệ phí tại khu vực I là 20 triệu đồng, trong khi khu vực II chỉ 200.000 đồng.
Thông tin trên nằm trong Thông tư số 71/2025/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.
Điểm đáng chú ý là quy định lại khu vực áp dụng mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông. Thay vì 3 khu vực, Thông tư số 71/2025/TT-BTC quy định còn 2 khu vực.
Trong đó, khu vực I gồm Thành phố Hà Nội, TPHCM bao gồm tất cả các xã, phường trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành, trừ đặc khu trực thuộc cấp tỉnh.
Khu vực II gồm đặc khu trực thuộc cấp tỉnh tại khu vực I và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác ngoài khu vực I.
Theo đó, mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện cũng được điều chỉnh như sau:
(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | ||
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô | ||
A | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 150.000 |
B | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 150.000 |
C | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 150.000 |
II | Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số | ||
1 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | ||
A | Xe ô tô | 150.000 | |
B | Xe mô tô | 100.000 | |
2 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số | 50.000 | |
3 | Cấp đổi biển số | ||
A | Xe ô tô | 100.000 | |
B | Xe mô tô | 50.000 | |
III | Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời | ||
1 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy | 50.000 | |
2 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại | 150.000 |
Theo Thông tư, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi cư trú thuộc khu vực nào sẽ nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu tương ứng với khu vực đó.
Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số xe sẽ nộp lệ phí đăng ký và cấp biển số theo mức thu áp dụng tại khu vực mà họ chọn để đăng ký xe và nhận biển số, theo quy định của pháp luật.