Thứ Năm, 18/04/2024
32 C
Ho Chi Minh City

Quy định mới về phí thẩm định dự toán, thiết kế, đầu tư xây dựng

T.H

Kinh tế Sài Gòn Online

Kinh tế Sài Gòn Online

(KTSG Online) – Bộ Tài chính vừa ban hành thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng,  dự án đầu tư xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 1-7-2023.

Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định trong xây dựng – Ảnh: TL

Baochinhphu.vn đưa tin, mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BTC tính theo tỷ lệ % trên chi phí xây dựng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định được áp dụng tại từng cơ quan thẩm định.

Số phí thẩm định phải nộp được xác định theo công thức sau: Số phí thẩm định phải nộp =  Chi phí xây dựng x  Mức thu phí. Trong đó: Chi phí xây dựng (theo quy định pháp luật về quản lý chi phí xây dựng) chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định.

Mức thu phí theo quy định tại biểu mức thu phí ban hành kèm theo thông tư, cụ thể như sau:

Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Loại công trình Chi phí xây dựng (chưa có thuế VAT) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỉ đồng)
15 50 100 200 500 1000 2000 5000 ≥8000

Công trình dân dụng

0,165 0,11 0,085 0,065 0,05 0,041 0,029 0,022 0,019
Công trình công nghiệp 0,19 0,126 0,097 0,075 0,058 0,044 0,035 0,026 0,022
Công trình giao thông 0,109 0,072 0,055 0,043 0,033 0,025 0,021 0,016 0,01
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,121 0,08 0,061 0,048 0,037 0,028 0,023 0,017 0,014
Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,126 0,085 0,065 0,05 0,039 0,03 0,026 0,019 0,017

 

Phí thẩm định dự toán xây dựng

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Loại công trình Chi phí xây dựng (chưa có thuế VAT) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỉ đồng)
15 50 100 200 500 1000 2000 5000 ≥8000

Công trình dân dụng

0,16 0,106 0,083 0,062 0,046 0,038 0,028 0,021 0,018
Công trình công nghiệp 0,185 0,121 0,094 0,072 0,055 0,041 0,033 0,023 0,02
Công trình giao thông 0,106 0,068 0,054 0,041 0,031 0,024 0,02 0,014 0,012
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,117 0,076 0,06 0,046 0,035 0,026 0,022 0,016 0,014
Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,122 0,082 0,062 0,047 0,037 0,029 0,024 0,017 0,014

 

Theo thông tư, phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng tối đa không quá 150 triệu đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định.

Bộ Tài chính cũng ban hành Thông tư số 28/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc phí thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng). Mức thu phí tính theo tỷ lệ % trên tổng mức đầu tư dự án được áp dụng tại từng cơ quan thẩm định.2

Căn cứ xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng phải thu là tổng mức đầu tư (tính theo giá trị đề nghị thẩm định) và mức thu phí (quy định tại Biểu mức thu phí): Số phí phải nộp  =  Tổng mức đầu tư  x  Mức thu phí

Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Tổng mức đầu tư dự án (tỉ đồng) 

Tỷ lệ (%)

≤15 0,019
25 0,017
50 0,015
100 0,0125
200 0,01
500 0,0075
1.000 0,0047
2.000 0,0025
5.000 0,002
≥ 10.000 0,001

Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tối đa không quá 150 triệu đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định.

Đối với dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn hoặc có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác quy định tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại biểu mức thu phí trên.

Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được để lại 90% trên số tiền phí thu được để chi cho công việc thẩm định và thu phí; nộp 10% trên số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (phí do đơn vị thuộc trung ương quản lý thu thì nộp vào ngân sách trung ương, phí do đơn vị thuộc địa phương quản lý thu thì nộp vào ngân sách địa phương).

Các thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1-7-2023.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Tin liên quan

Có thể bạn quan tâm

Tin mới