Thứ Năm, 25/04/2024
32 C
Ho Chi Minh City

Sở giao dịch: exchange, securities exchange, stock exchange

Kinh tế Sài Gòn Online

Kinh tế Sài Gòn Online

Sở giao dịch: exchange, securities exchange, stock exchange

Huy Nam (*)

Bài 80:

Sở giao dịch: exchange, securities exchange, stock exchange

Trong thị trường chứng khoán thuật ngữ exchange có nghĩa là sở giao dịch. Sở giao dịch là một secondary market (thị trường thứ cấp) có địa điểm giao dịch cụ thể và các tiện ích phục vụ giao dịch tập trung. Do đó người ta còn gọi đây là thị trường chứng khoán tập trung.

Exchange được gọi đầy đủ là securities exchange hay stock exchange, được diễn đạt là “a facility for the organized trading of securities”. Chính do cách diễn đạt này nên người ta còn gọi đây là organized securities exchange.

Bình thường ta có thể hiểu đó là sở giao dịch hay thị trường chứng khoán “có tổ chức”, nhưng thật ra cần hiểu “organized” ở đây là “tập trung” thì hợp lý hơn (hiểu theo nghĩa đen “có tổ chức” sẽ dễ gây ngộ nhận).

Là vì, loại thị trường này chủ yếu có đặc điểm “central market place and trading floor facilities”. Đây là đặc điểm để phân biệt với loại Over-The-Counter market (thị trường OTC), là loại thị trường phi tập trung nhưng vẫn được xem là “có tổ chức”, (thường do Hiệp hội Quốc gia các Nhà kinh doanh Chứng khoán – ở Mỹ là National Association of Securities Dealers/NASD – quản lý).

Exchange hay organized securities exchange chỉ giao dịch các loại chứng khoán niêm yết. Cho dù các listed securities này thường là “Stocks (cổ phiếu), other securities such as bonds (trái phiếu), options (hợp đồng options – tùy chọn), rights (đặc quyền mua), etc. are also used for trading in exchanges.”

Ở Mỹ, cụ thể là NYSE (New York Stock Exchange), việc mua bán được thực hiện theo phương thức double-auction (đấu giá hai chiều). Cũng chính vì là nơi chỉ giao dịch các listed securities nên người ta còn gọi đây là listing market.

Vậy khi gặp exchange trong môi trường chứng khoán thì ta nên nghĩ ngay đó là sở giao dịch chứng khoán tập trung. Là bởi exchange trong môi trường tiền tệ (ngoại tệ) còn có nghĩa là hối đoái; và khi được dùng trong giao dịch tài chính ngân hàng thì đó có thể là hoạt động giao dịch hoán đổi “Swap”.

Ta cũng có thể gặp thuật ngữ bourse diễn đạt về sở giao dịch chứng khoán. Nhưng đây là từ thường dùng để chỉ thị trường của Pháp, hoặc có thể rộng hơn có thể là của châu Âu. Tuy nhiên, ở Anh chủ yếu vẫn dùng stock exchange.

(*) Chuyên gia tài chính-chứng khoán, tác giả sách "Tài chính chứng khoán qua nhịp cầu Anh-Việt" do NXB Trẻ, Thời báo Kinh tế Sài Gòn và Trung tâm kinh tế châu Á-Thái Bình Dương hợp tác xuất bản.

Đường dẫn tới các bài trước được đăng trong mục Tin bài khác bên dưới.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Tin liên quan

Có thể bạn quan tâm

Tin mới