Thứ Sáu, 19/04/2024
32 C
Ho Chi Minh City

Tiếng Anh thời sự: Mặt kia của Warren Buffett

Kinh tế Sài Gòn Online

Kinh tế Sài Gòn Online

Tiếng Anh thời sự: Mặt kia của Warren Buffett

Nguyễn Vũ

Tiếng Anh thời sự: Mặt kia của Warren Buffett
Chiến lược đầu tư của Warren Buffett đã bị tờ Economist chê là "As more money has followed his example, America’s economy has become Buffettised." "Buffettised" là một từ mới được chế ra…

(TBKTSG Online) – Nói đến Warren Buffett, ai cũng nghĩ đó là nhà đầu tư đại tài nhưng tờ Economist phán: “An investing hero is not a model for how to reform America’s economy” trong bài “Don’t Buff it up”. Vì sao thế?

Đầu tiên bài báo rao trước “Warren Buffett has long dabbled in politics”; dabble là một từ rất hình tượng, nhúng tay vào nước rồi quẩy nhẹ – từ đó mới thành nghĩa bóng: tham gia chút chút, nhảy vô cho có… Nay Buffett cũng thế: “This year America’s most famous investor has spoken out loudly on political affairs—aged a liberating 85 and with a left-leaning credo”. 85 tuổi rồi nên ưa làm gì thì làm, không còn những ràng buộc hay e ngại nữa, từ đó mới có cách dùng “a liberating 85”; left-leaning là nghiêng về cánh tả…

Nói dông dài như thế chỉ để kết luận cho phần đầu: Since the death of Steve Jobs, the boss of Apple, Mr Buffett has become the lone hero of big business in America. He stands for the promise of a nostalgic, fairer kind of capitalism. Một hình ảnh người hùng đơn độc (loe hero) của chủ nghĩa tư bản, nhưng tư bản kiểu cũ, tử tế hơn, ít tham lam hơn, bình đẳng hơn.

Dĩ nhiên, phần đầu sẽ phải tiếp nối bằng phần sau đối nghịch lại: But Mr Buffett is not as saintly as he makes out. Ai coi phim Mỹ thường xuyên ắt sẽ hiểu nhầm make out theo nghĩa engage in sexual activity; ở đây không phải, ở đây nó có nghĩa “tưởng thế, nhìn vô cứ nghĩ là thế”.

Tờ báo dẫn chứng: “An example is his oft-expressed sympathy for workers. In 2013 Berkshire partnered with 3G, a Brazilian buy-out firm renowned for swinging the axe at acquired firms. Since 3G engineered the merger of Kraft and Heinz (Berkshire owns 27% of the combined firm) last year, staff numbers have dropped by a tenth”. Often thường được làm gọn lại thành oft– như các cụm từ oft-cited, oft-quoted (được trích dẫn nhiều). Swinging the axe ở đây liên quan đến thành ngữ thường dùng hơn: get the axe hay be given the axe (bị sa thải), swing the axe là [vung rìu chặt] bớt nhân sự. Từ engineer ở đây được dùng theo nghĩa cũng đáng chú ý: đạo diễn, sắp xếp, sắp đặt…

Một dẫn chứng khác: Berkshire’s tax payments have shrunk relative to its profits. Last year the actual cash it paid to the taxman was equivalent to 13% of its pre-tax profits—this is probably the fairest measure of its burden—making it one of the lightest taxpayers among big firms.

Thuế thu nhập doanh nghiệp mà chỉ có 13% thì quả thật là quá thấp; shrunk relative to its profits là giảm nhiều trong tương quan với lợi nhuận. 

Chưa hết, tờ Economist dẫn tiếp: Mr Buffett is a vocal critic of Wall Street, but during the crisis of 2008 he stepped in to support Goldman Sachs. Vocal critic là lớn tiếng phê phán; còn Goldman Sachs là ngân hàng đầu tư lớn hàng đầu nước Mỹ nhưng trong cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 bị dính vào các vụ cho vay dưới chuẩn phải được giải cứu.

Chi tiết này có lẽ ít người biết: Berkshire was a core shareholder in Moody’s, a credit-rating agency at the heart of the subprime debacle. Các hãng xếp hạng tín dụng thường được kỳ vọng là chí công vô tư nhưng nếu hãng đầu tư của Buffett lại nắm cổ phần của Moody’s thì quả là đáng ngại.

Thế nhưng cáo buộc cuối cùng của tờ Economist mới thật là đau: Such inconsistencies are inevitable in a long and vigorous business life. But there is another problem with Mr Buffett: his fondness for oligopolies. Trong kinh tế học, thường có monopoly là độc quyền, một mình một chợ. Nhưng một chợ mà chỉ có vài “mình”, chẳng khác gì độc quyền là mấy thì gọi là oligopoly.

Ngày xưa Buffett đầu tư vào cách ngành có cạnh tranh bình thường như dệt may, da giày nhưng thất vọng vì lãi ít quá. Giờ ông toàn đầu tư vào các ngành mang tính độc quyền hẹp và độc quyền tập đoàn: Today Berkshire spans micro-monopolies such as a caravan firm and a prison-guard uniform maker, and large businesses with oligopolistic positions such as utilities, railways and consumer goods.

Chiến lược đầu tư của Buffett như thế là giỏi chứ đâu có gì sai trái. Tuy nhiên, nếu cả nền kinh tế bắt chước thì sinh chuyện: As more money has followed his example, America’s economy has become Buffettised.

Ở đây có từ mới chế ra là Buffettised – đó là đầu tư vào các ngành ổn định, lợi nhuận cao, thị phần lớn và nhu cầu mở rộng thấp. Và nếu “Protecting margins and cutting costs is the priority” (tập trung giữ biên lợi nhuận và cắt giảm chi phí) thì “Economic growth suffers as a result” (kết cuộc là tác động xấu lên tăng trưởng kinh tế).

Kết luận của tờ Economist: [Buffett] is a careful, largely ethical accumulator of capital invested in traditional businesses, preferably with oligopolistic qualities, whereas what America needs right now is more risk-taking, lower prices, higher investment and much more competition.

“Whereas” là trong khi đó, dùng để giới thiệu chuyện ngược lại; ngược lại với “Buffettised” ở trên ắt là “chấp nhận nhiều rủi ro hơn”, “đầu tư nhiều hơn”, “cạnh tranh nhiều hơn”… Chưa chắc nhiều người đã đồng tình với kết luận này nhưng đó là đề tài cho một bài khác.

Giờ đọc lại tít bài "Don't Buff it up", ắt chúng ta đã biết The Economist chơi chữ. Buff là vừa muốn gợi đến Buffett vừa dùng theo nghĩa buff up là đánh bóng cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng, vừa muốn nói đừng đi theo con đường của nhà đầu tư huyền thoại này.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Tin liên quan

Có thể bạn quan tâm

Tin mới