Cách thức giao dịch kỳ hạn cà phê robusta ở BCEC
![]() |
Sàn Giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột - Ảnh: TL. |
Nếu không có gì thay đổi thì Trung tâm Giao dịch Cà phê Buôn Ma Thuột (BCEC) chính thức khai trương sản phẩm hợp đồng cà phê robusta kỳ hạn vào lúc 14 giờ ngày 11/03/2011, tại 153 Nguyễn Chí Thanh - TP Buôn Ma Thuột, Dak Lak. TBKTSG Online xin giới thiệu với bạn đọc cách thức đăng ký làm thành viên kinh doanh với sàn giao dịch, cũng như phương thức giao dịch và tiêu chuẩn của cà phê tham gia giao dịch.
Đăng ký Thành viên
Thành viên của Trung tâm Giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột có 3 loại: Thành viên đăng ký bán là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được BCEC cấp quyết định công nhận tư cách Thành viên được phép thực hiện giao dịch tại BCEC.
Thành viên kinh doanh là tổ chức, hộ kinh doanh được BCEC cấp quyết định công nhận tư cách Thành viên được phép thực hiện giao dịch tại BCEC.
Thành viên môi giới là các tổ chức được BCEC cấp quyết định công nhận tư cách Thành viên cho phép thực hiện giao dịch thay cho Khách hàng.
Trong bài này, chúng tôi chỉ giới thiệu điều kiện làm thành viên kinh doanh.
Điều kiện làm thành viên kinh doanh
- Là tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
- Có đăng ký kinh doanh ngành nghề: mua bán, sản xuất, chế biến cà phê.
- Có kinh nghiệm kinh doanh trên các sàn giao dịch hàng hoá thế giới (nếu có).
- Vốn điều lệ/vốn đầu tư: Tối thiểu 75 tỷ đồng (đối với giao dịch cà phê kỳ hạn).
- Chủ nhiệm Hợp tác xã, Giám đốc/Tổng giám đốc có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm trong lĩnh vực sản xuất, mua bán cà phê, mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, tài chính – ngân hàng (đối với giao dịch cà phê kỳ hạn).
- Chủ nhiệm Hợp tác xã, Giám đốc/Tổng giám đốc có bằng đại học trở lên.
Hợp đồng giao dịch cà phê robusta kỳ hạn
Điều khoản |
Hợp đồng Kỳ hạn niêm yết |
Hàng hóa giao dịch |
Cà phê Robusta loại R2B |
Thời gian giao dịch |
Giao dịch khớp lệnh liên tục: Từ 14h00 đến 17h00Giao dịch thỏa thuận: Từ 14h00 đến 17h00 |
Ngày giao dịch |
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định trong Bộ Luật Lao động Việt Nam |
Địa chỉ giao dịch |
Trung tâm Giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột, số 153, Nguyễn Chí Thanh, Tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk LắkTrụ sở của các Thành viên môi giới |
Cơ chế khớp lệnh |
- Khớp lệnh điện tử, liên tục- Khớp lệnh thoả thuận |
Giá niêm yết |
VND/kg |
Bước giá |
10 VND/kg (20.000 VND/lô) |
Khối lượng giao dịch |
Giao dịch khớp lệnh liên tục: tối thiểu 01 lô (02 tấn)Giao dịch thỏa thuận: tối thiểu là 9 lô (18 tấn) |
Khối lượng mỗi Hợp đồng (lô) |
02 tấn (2.000 kg) |
Tháng hợp đồng niêm yết |
Niêm yết 6 tháng hợp đồng liên tiếp |
Biên động giao động giá trong ngày |
+/- 4% so với Giá tham chiếu của phiên giao dịch liền kề trước đó |
Ký quỹ giao dịch |
Tương đương 15% giá trị Hợp đồng |
Ký quỹ đặc biệt |
Từ ngày Thông báo đầu tiên, mức ký quỹ của các hợp đồng chuẩn bị đến hạn giao hàng được nâng lên gấp ba (03) lần so với ký quỹ giao dịch thông thường |
Ngày giao dịch cuối cùng (LTD) |
Ngày làm việc cuối cùng của tháng trước Tháng giao hàng |
Ngày thông báo đầu tiên (FND) |
Ngày làm việc đầu tiên của 05 ngày làm việc cuối cùng của tháng trước Tháng giao hàng |
Thời gian đăng ký giao hàng |
Từ ngày Thông báo đầu tiên đến 9h00 của Ngày giao dịch cuối cùng |
Khối lượng đăng ký giao hàng tối thiểu |
18 tấn (tương đương 9 Hợp đồng) |
Loại cà phê giao nhận |
Cà phê Robusta loại R2B (đen vỡ không quá 5%, tạp chất không quá 1.0%, độ ẩm 13%, kích cỡ hạt tối thiểu 90%/S13)Cà phê Robusta loại: R1A, R1B, R1C và R2A được giao theo giá hợp đồng cộng với một khoản tiền tương ứng mức chênh lệch phẩm cấp chất lượng do Trung tâm quy định trong từng thời điểm. |
Địa điểm giao hàng |
Tại hệ thống kho hàng của Trung tâm Giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột |
Ngày tất toán giao nhận hàng và thanh toán tiền |
Ngày làm việc thứ 3 của Tháng giao hàng |
Loại và tiêu chuẩn chất lượng cà phê được phép giao nhận
Loại |
MãHàng hóa |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Loại 1 |
R1A |
Đen vỡ không quá 2%, tạp chất không quá 0.5%, độ ẩm 12.5%. Kích cỡ hạt tối thiểu 90%/S18 và 99%/S16.Giá thanh toán: Giá hạch toán + chênh lệch.Chênh lệch = 3.54% * giá hạch toán +50 đ/kg (Chi phí chế biến) |
R1B |
Đen vỡ không quá 0.4% (Đen: 0.1%, vỡ: 0.3%), tạp chất không quá 0.1%, độ ẩm 12.5%. Kích cỡ hạt tối thiểu 90%/S16 và 99%/S13.Giá thanh toán: Giá hạch toán + chênh lệch.Chênh lệch = 4.91% * giá hạch toán +217 đ/kg (Chi phí chế biến) |
|
R1C |
Đen vỡ không quá 2%, tạp chất không quá 0.5%, độ ẩm 12.5%. Kích cỡ hạt tối thiểu 90%/S16 và 99%/S13.Giá thanh toán: Giá hạch toán + chênh lệch. Chênh lệch = 2.74% * giá hạch toán +50 đ/kg (Chi phí chế biến) |
|
Loại 2 |
R2A |
Đen vỡ không quá 3%, tạp chất không quá 0.5%, độ ẩm 12.5%. Kích cỡ hạt tối thiểu 90%/S13.Giá thanh toán: Giá hạch toán + chênh lệch. Chênh lệch = 2.24% * giá hạch toán +50 đ/kg (Chi phí chế biến) |
R2B |
Đen vỡ không quá 5%, tạp chất không quá 1.0%, độ ẩm 13%, Kích cỡ hạt tối thiểu 90%/S13.Giá thanh toán: Bằng giá hạch toán. |
Nguồn: BCEC