Giá cao su giao ngay lập kỷ lục và triển vọng lạc quan
Nguyễn Hằng
Cao su thiên nhiên đang tăng giá mạnh bởi nguồn cung trên thị trường thế giới thiếu hụt – Ảnh: HV. |
(TBKTSG Online) – Giá cao su kỳ hạn trên thị trường châu Á đã leo lên sát mức kỷ lục trong ngày 16-12 bởi mưa lớn ở Thái Lan làm tăng nỗi lo nguồn cung. Giá cao su giao ngay bằng tiền mặt trong khi đó leo lên mức cao nhất từ trước tới nay.
Tại Sở giao dịch hàng hoá Tokyo, giá cao su giao tháng 3-2011 tăng 0,8% và đóng cửa ở 396,7 yên/kg, tức 4.715 đô la Mỹ/tấn. Kỳ hạn này từng chạm mức kỷ lục ở 400,1 yên/kg hôm 14-12.
Theo Viện Nghiên cứu cao su Thái Lan, mưa sẽ tăng cường từ hôm nay đến hết ngày 19-12 ở các khu vực miền Nam- nơi chiếm 80% tổng sản lượng cao su của Thái. Trong khi đó Trung Quốc và Ấn Độ, hai nước nhập khẩu cao su lớn nhất thế giới, tiếp tục mua vào.
Các nhà phân tích cũng nhận định, những cảnh báo về mưa lớn kéo dài đã khiến nhà đầu tư tăng mua vào bởi lo lắng cung sẽ giảm. Giá cao su Thái Lan lập kỷ lục cũng hỗ trợ mạnh cho thị trường kỳ hạn.
Giá cao su giao ngay bằng tiền mặt tại Thái Lan ngày 16-12 đã đạt kỷ lục ở 141,05 baht/kg, tức 4,69 đô la Mỹ/kg bởi cung khan hiếm.
Trên thị trường Thượng Hải, giá cao su giao tháng 5-2011 đã tăng 1,9% lên 35.400 nhân dân tệ/tấn, tức 5.312 đô la Mỹ/tấn, trước khi đóng cửa ở 34.050 nhân dân tệ/tấn. Kỳ hạn này từng lập kỷ lục 38.920 nhân dân tệ/tấn hôm 11-11.
Giới phân tích cho rằng, nhiều khả năng giá cao su tại châu Á tiếp tục tăng hơn nữa, sau khi đã tăng 22% và lập kỷ lục trong năm nay, bởi các đồn điền cao su ở Thái Lan và Indonesia bước vào mùa cho sản lượng thấp.
Theo dự báo, giá cao su sẽ tiếp tục tăng vào đầu năm tới bởi các khách hàng sẽ đẩy mạnh mua vào khi lo ngại sản lượng mủ sẽ giảm mạnh trong tiết đông. Thời tiết mùa đông trong giai đoạn từ tháng 2 đến tháng 4 năm tới sẽ khiến nguồn cung cao su thiên nhiên giảm mạnh và đẩy giá cao su tại Tokyo lên tới 480 yên/kg.
Tham khảo giá cao su tại châu Á ngày 16/12
Loại |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
+/- |
ĐVT |
Thai RSS3 |
T1/2011 |
4,69 |
0 |
Đô la Mỹ/kg |
Thai STR20 |
T1/2011 |
4,64 |
0 |
Đô la Mỹ/kg |
Malaysia SMR20 |
T1/2011 |
4,64 |
0 |
Đô la Mỹ/kg |
Indonesia SIR20 |
T1/2011 |
2,12 |
0 |
Đô la Mỹ/lb |
Thai USS3 |
T1/2011 |
129 |
0 |
Baht/kg |
Nguồn: Vinanet